Theướngdẫnmứcthusửdụngphíkiểmđịnhphươngtiệnphòngchữacháty lệ bong đáo đó, đối tượng nộp phí của Thông tư số 42 là tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy thì phải nộp phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư cũng ban hành biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy về mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy. Cụ thể:
STT | Danh mục | Đơn vị | Mức thu (đồng) |
A | Phí kiểm định phương tiện mẫu | ||
I | Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới | ||
1 | Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy | Xe | 1.300.000 |
2 | Máy bơm chữa cháy | Cái | 400.000 |
II | Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng | ||
1 | Vòi chữa cháy | Cuộn | 200.000 |
2 | Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy | Cái | 100.000 |
3 | Đầu nối, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy | Cái | 300.000 |
4 | Thang chữa cháy | Cái | 300.000 |
5 | Bình chữa cháy | Cái | 450.000 |
III | Kiểm định các chất chữa cháy | ||
1 | Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy | Kg | 400.000 |
2 | Dung dịch gốc nước chữa cháy | Lít | 400.000 |
IV | Kiểm định vật liệu và chất chống cháy | ||
1 | Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy | Kg | 800.000 |
2 | Cửa chống cháy | Bộ | 700.000 |
3 | Vật liệu chống cháy | m2 | 700.000 |
4 | Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa | Cái | 400.000 |
V | Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân | ||
1 | Quần áo chữa cháy | Bộ | 400.000 |
2 | Mũ, ủng, găng tay chữa cháy | Cái | 200.000 |
3 | Mặt nạ phòng độc | Bộ | 600.000 |
VI | Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ | ||
1 | Phương tiện cứu người | Bộ | 500.000 |
2 | Phương tiện, dụng cụ phá dỡ | Bộ | 200.000 |
VII | Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động | ||
1 | Tủ trung tâm báo cháy | Bộ | 300.000 |
2 | Đầu báo cháy, đầu báo dò khí, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại | Cái | 300.000 |
VIII | Kiểm định hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, bọt | ||
1 | Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy | Cái | 400.000 |
2 | Tủ điều khiển bơm chữa cháy | Bộ | 300.000 |
IX | Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột | ||
1 | Đầu phun khí, bột chữa cháy, van chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy | Cái | 400.000 |
2 | Bình, chai chứa khí, bột | Bộ | 400.000 |
B | Phí kiểm định phương tiện lưu thông | 10% phí kiểm định phương tiện mẫu |
Các chi phí vật tư, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy; chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
Thông tư quy định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cơ quan, đơn vị được phép thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật là cơ quan thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy quy định tại Thông tư này.
Cùng với đó, phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được giữ lại 90% tiền phí thu được để chi phí cho công tác kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và thu phí theo nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí (trừ các nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này). Số tiền còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung của Bộ Tài chính; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (nếu có).
Thông tư 42 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/4/2016./.
D.T