当前位置:首页 > La liga

【kèo bóng dá hôm nay】Chính sách quản lý mặt hàng thiết bị bay không người lái NK phục vụ nông nghiệp

Xử lý phân loại,ínhsáchquảnlýmặthàngthiếtbịbaykhôngngườiláiNKphụcvụnôngnghiệkèo bóng dá hôm nay áp dụng đúng chính sách xuất khẩu mặt hàng đá
Thủ tục nhập khẩu thiết bị bay không người lái như thế nào?

Liên quan đến chính sách quản lý đối với mặt hàng thiết bị bay không người lái NK phục vụ nông nghiệp, Tổng cục Hải quan đề nghị các cục hải quan tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8, Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và khoản 2 Điều 4 Nghị định 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ. Trong đó, chỉ áp dụng hình thức NK trực tiếp phục vụ sản xuất; không kinh doanh, chuyển giao cho đến khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008.

Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa NK, các đơn vị hải quan thực hiện theo quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Chính sách thuế đối với máy bay không người lái nhập khẩu phục vụ cho nông nghiệp. Về thuế NK, Tổng cục Hải quan đề nghị các đơn vị căn cứ khoản 11 Điều 16 Luật thuế XK, thuế NK; Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ.

2418-may-bay
Thiết bị bay không người lái. Ảnh minh họa

Trường hợp, mặt hàng máy bay không người lái phục vụ nông nghiệp NK để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế XK, thuế NK, Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Về thuế GTGT khâu NK, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ; khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính có quy định “máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tổng cục Hải quan nhấn mạnh, Bộ Tài chính đã có các công văn hướng dẫn về máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ nông nghiệp như: Công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015; số 1677/BTC-TCT ngày 29/1/2016; số 16659/BTC-CST ngày 22/11/2016; số 3233/BTC-TCT ngày 13/3/2017.

Theo đó, tại công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/1/2016 của Bộ Tài chính có hướng dẫn các loại máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; khoản 1 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; và khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn: “Bộ NN&PTNT hoặc Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế”.

Theo đó, trường hợp mặt hàng máy bay không người lái NK nếu được Bộ NN&PTNT hoặc Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

分享到: