PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ - Giám đốc Học viện Tài chính Điểm chuẩn cụ thể như sau: STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ | Điểm tiêu chí phụ | Thứ tự nguyện vọng | 1 | 52220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 31.92 | 8.2 | 1-3 | 2 | 52310101 | Kinh tế | A01,ọcviệnTàichínhcôngbốđiểmtuyểnsinhnămhọkq cúp c2 châu âu D01 | 23.00 | 8.0 | 1-3 | 3 | 52340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 24.50 | 8.4 | 1-2 | 4 | 52340201 | Tài chính ngân hàng | A00, A01 | 22.50 | 7.2 | 1-4 | 5 | 52340201D | Tài chính ngân hàng | D01 | 22.50 | 7.8 | 1-5 | 6 | 52340301 | Kế toán | A00, A01 | 25.00 | 8.4 | 1-3 | 7 | 52340301D | Kế toán | D01 | 24.50 | 8.4 | 1-1 | 8 | 52340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01 | 22.25 | 7.0 | 1-4 | 9 | 52340405D | Hệ thống thông tin quản lý | D01 | 29.92 | 8.0 | 1-6 |
Trong đó, cách tính điểm xét tuyển như sau: - Đối với ngành Ngôn ngữ Anh (tổ hợp D01, Tiếng Anh là môn chính) và ngành Hệ thống thông tin quản lý (tổ hợp D01, Toán là môn chính): Điểm xét tuyển = [(Môn chính x hệ số 2 + Môn 2 + Môn 3), làm tròn đến 0,25] + [Điểm ƯT (KV, ĐT) × 4/3, làm tròn đến 2 chữ số thập phân]; - Đối với các ngành còn lại (gồm cả ngành Hệ thống thông tin tổ hợp A00, A01): Điểm xét tuyển = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3), làm tròn đến 0,25] + Điểm ƯT (KV, ĐT). Cũng theo PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ, tiêu chí phụ của Học viện là trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành xét tuyển, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo các tiêu chí phụ (hoặc điều kiện phụ) lần lượt như sau: - Điểm môn tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn Toán đối với các ngành còn lại; - Thứ tự nguyện vọng của thí sinh./. Hồng Sâm |