| Ảnh minh họa |
Giá sắt thép trên Sàn Giao dịch Thượng HảiTại thời điểm 9h10 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải lên mức 3.883 Nhân dân tệ/tấn, tăng 30 Nhân dân tệ/tấn. Giá quặng sắt kỳ hạn kéo dài mức giảm vào hôm thứ Sáu (2/2) xuống mức thấp nhất trong hai tuần và dự kiến sẽ giảm hàng tuần do lo ngại vẫn tồn tại về sự phục hồi của lĩnh vực bất động sản tại nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc. Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 2,23% ở mức 941 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 131,07 USD/tấn), đánh dấu mức thấp nhất kể từ ngày 19/1. Trong khi đó, giá quặng sắt SZZFH4 chuẩn giao tháng 3 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 3,24% còn 126,75 USD/tấn, ghi nhận mức thấp nhất kể từ ngày 18/1. Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng giảm giá, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt giảm 0,61% và 0,81%. Giá thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải ghi nhận thêm mức giảm. Thép cây SRBcv1 giảm 1,19%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,95%, thép thanh SWRcv1 giảm 1,78% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,91%. Các nhà phân tích tại ngân hàng ANZ cho biết: “Những khó khăn trong lĩnh vực bất động sản của Trung Quốc tiếp tục kéo dài… triển vọng về nhu cầu thép trong nước từ lĩnh vực này vẫn ảm đạm, với nhu cầu về nhà ở xã hội và năng lượng tái tạo chỉ bù đắp một phần cho nhu cầu đó”. Hơn nữa, áp lực giảm lượng khí thải đang đè nặng lên ngành thép của Trung Quốc. Việc hạn chế sản lượng được gia hạn sẽ là một cơn gió ngược mới đối với nhu cầu quặng sắt. Thị trường trong nướcKhảo sát tại SteelOnline.vn, thị trường thép xây dựng trong nước ngày 5/2 cho thấy, giá thép CB240 và giá thép D10 CB300 đi ngang, Tại miền Bắc:Thép Hoà Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg. Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg. Thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg. Tại miền Trung: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg. Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg. Tại miền Nam: Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg./. |