【shandong taishan vs】Tỷ giá hôm nay 7/4: USD trung tâm tăng nhẹ 5 đồng
Như vậy,ỷgiáhômnayUSDtrungtâmtăngnhẹđồshandong taishan vs tính đến hôm nay, tỷ giá trung tâm USD đã có 3 phiên tăng điểm trong tuần này.
Mỗi USD tăng nhẹ 5 đồng trong ngày hôm nay. Ảnh minh họa |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước tiếp tục ổn định ở cả chiều mua vào và bán ra, với mức giá niêm yết 22.550 đồng/USD mua vào và 23.050 đồng/USD bán ra.
Trái ngược với chiều tăng với tỷ giá trung tâm, tại các ngân hàng thương mại, tỷ giá USD trong sáng nay lại có những diễn biến trái chiều nhau so với phiên giao dịch ngày hôm trước.
Cụ thể, theo ghi nhận của phóng viên lúc 9h30 sáng ngày 7/4 tại Ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD lại đứng giá so với ngày hôm qua, được niêm yết ở mức 22.700 đồng/USD (mua tiền mặt)/22.730 đồng (mua chuyển khoản)/23.010 đồng (bán ra).
Tương tự Vietcombank, cùng thời gian trên, tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá USD cũng đứng giá so với ngày hôm qua, được niêm yết ở mức 22.725 đồng/USD (mua vào) và 23.005 đồng/USD (bán ra).
Trong khi đó, tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá USD lại có xu hướng giảm giá. Tính đến 9h30 sáng nay tại, tỷ giá USD tại Vietinbank được niêm yết ở mức 22.706 đồng/USD (mua tiền mặt)/22.726 đồng/USD (mua chuyển khoản)/23.006 đồng/USD (bán ra), giảm 9 đồng mỗi USD ở cả chiều mua vào và bán ra.
Theo công bố của Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước với một số ngoại tệ khác trong giỏ tiền tệ trong ngày 7/4 ở 2 chiều mua vào - bán ra như sau: Euro 24.454 đồng - 25.966 đồng/EUR; Yên Nhật: 181 đồng – 193 đồng/JPY; Bảng Anh: 29.306 đồng - 31.118 đồng/GBP; Đô la Úc: 16.820 đồng - 17.861đồng/AUD; Phơ răng Thụy Sỹ: 24.042 đồng - 25.529 đồng/CHF; Đô la Canada: 17.844 đồng - 18.948 đồng/CAD.
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/4 đến ngày 13/4/2022, theo công bố của Ngân hàng Nhà nước được niêm yết như sau: Euro tính tỷ giá 25.169,76 đồng/EUR; Yên Nhật: 186,5 đồng/JPY; Bảng Anh: 30.196,32 đồng/GBP; Đô la Úc: 17.507,49 đồng/AUD; Rúp Nga: 282,23 đồng/RUB; Nhân dân tệ Trung Quốc: 3.628,71 đồng/CNY; Curon Thụy Điển: 2.448,46 đồng/SEK; Đô la Canada: 18.488,87 đồng/CAD; Phơ răng Thụy Sỹ: 24.820,03 đồng/CHF.